Creating a rectangle
In this section, you will create another sketch. To do this, you must first indicate the support plane on which TopSolid 7 must create the sketch.
YCK2020 - Đây là kênh Chia sẻ Kiến thức, kĩ năng về Cơ khí Chế tạo - một phần của Dự án "YCK2020 - Hỗ Trợ Cộng đồng Cơ khí trẻ" - Rất mong nhận được tham gia và đóng góp của bạn, vì Cộng đồng yêu Cơ khí chế tạo!
In this section, you will create another sketch. To do this, you must first indicate the support plane on which TopSolid 7 must create the sketch.
Máy khoan cần là dòng Máy Công Cụ được sử dụng phổ biến trong công nghiệp, các nhà xưởng gia công chế tạo máy có quy mô trung bình và lớn. Máy khoan cần được sử dụng chủ yếu để khoan, taro, doa lỗ hoặc phay và được thiết kế nhằm đảm bảo cho độ chính xác cao, cải thiện thời gian và chi phí trong lao động sản xuất một cách rất đáng kể.
Nếu bạn thực sự cần tìm hiểu về loại máy khoan tự động và cho hiệu suất cao thì máy khoan cần là một lựa chọn hoàn toàn thông minh, đáng tin cậy.
Trục chính: gồm các bộ phận như động cơ trục chính, bánh xe di chuyển hộp số, hộp bánh răng, bộ điều chỉnh bước chạy dao, cần thay đổi bước chạy dao, cần điều khiển số cấp tốc độ, bộ phận khóa bánh răng.
Trụ máy: gồm các bộ phận như trụ ngoài, cần gạt khóa trụ ngoài, cần gạt khóa hướng tâm, hộp bánh răng vít nâng và động cơ, vít nâng, vòng khóa trụ.
Cần: gồm các bộ phận như hệ thống ray trượt, tay nắm xoay cần
Thân máy: gồm các bộ phận như bệ máy và bàn làm việc.
Nội dung liên quan:
Blog Yêu Cơ Khí Cấu tạo FRD-1700H FRD-750S FRD-900S FTR-1600H FTR-2000H Full Mark Máy khoan cần Nguyên lý chuyển động của máy khoan cần
Nguyên lý chuyển động và kết cấu động học của Máy khoan cần là dựa trên sự kết hợp giữa chuyển động quay tròn và chuyển động tịnh tiến của dao cắt, hình thành bề mặt gia công. Trong đó, khi gia công các bề mặt tuân theo chuyển động tạo hình có đường chuẩn là đường tròn và dịch chuyển theo đường sinh.
– Chuyển động chính: là chuyển động quay tròn của mũi khoan.
– Chuyển động chạy dao: là chuyển động tịnh tiến của mũi khoan theo phương thẳng đứng
Là chuyển động cần thiết để thực hiện và tiếp tục quá trình bóc phôi ở Máy khoan cần. Chuyển động này sẽ trùng với chuyển động tạo hình.
– Là chuyển động cần thiết để dịch chuyển dao cắt và phôi sang vị trí mới khi trên chi tiết có nhiều bề mặt cơ bản giống nhau..
– Khi không có đồ gá chuyên dùng thì chuyển động phân độ độc lập với chuyển động tạo hình, có nghĩa là chuyển động phân độ sẽ mang tính chất liên tục.
– Chuyển động này nhằm khống chế kích thước của bề mặt gia công, xác định hướng, tọa độ phôi và dao cắt với nhau. Điều đó có nghĩa là xác định vị trí tương đối của đường sinh và đường chuẩn với nhau trong các trục tọa độ của máy khoan cần.
– Chuyển động định vị có thể là chuyển động ăn dao nếu trong lúc thực hiện có tiến hành cắt gọt và có thể là chuyển động điều chỉnh nếu trong lúc thực hiện không có quá trình cắt gọt.
Ngoài ra còn có các chuyển động khác như: chuyển động điều khiển, chuyển động phụ.
Máy khoan cần Full Mark FRD-750S được sản xuất tại Đài Loan, chuyên khoan, taro, phay hoặc doa. Đây là loại Máy khoan cần cỡ nhỏ, được dùng nhiều trong các ngành cơ khí, xây dựng. Máy khoan cần Full Mark FRD-750S có giá thành rẻ, phù hợp để trang bị trong các cơ sở, xưởng cơ khí nhỏ.
Tên | Model FRD-750S | ||
Khả năng làm việc của máy | Khả năng khoan | Thép | Ø38 |
Gang | Ø50 | ||
Khả năng taro | Thép | Ø19 | |
Gang | Ø25 | ||
Khả năng doa | Thép | Ø75 | |
Gang | Ø105 | ||
Hành trình trục chính (mm) | 200 | ||
Độ côn trục chính | MT4 | ||
Tốc độ trục chính (vòng/phút) | 88 - 1500 (6 cấp tốc độ) | ||
Bước tiến dao trục chính - tốc độ ăn phôi tự động (mm/vòng) | 0.05 - 0.15 (3 cấp) | ||
Đường kính trụ (mm) | 210 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 775 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 290 | ||
Hành trình đầu khoan (mm) | 485 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 1110 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 282 | ||
Chiều cao trụ (mm) | 1850 | ||
Chiều cao máy tính từ sàn (mm) | 2175 | ||
Kích thước bàn máy (mm) | 550x405x315 | ||
Động cơ truyền động trục chính | 2 HP | ||
Động cơ nâng cần (động cơ dẫn động trục chính) | 1 HP | ||
Động cơ bơm làm mát | 1/8 HP | ||
Trọng lượng máy (kg) | 1170 |
Máy khoan cần FRD-900S (Radial Drilling Machine FRD-900S) được sản xuất tại Đài Loan. Đây là loại Máy khoan cần được nâng cấp từ máy khoan cần FRD-750S nhằm để tăng độ dài cần khoan (hành trình đầu khoan) lên đến 650 mm.
Tên | Model FRD-900S | ||
Khả năng làm việc của máy | Khả năng khoan | Thép | Ø38 |
Gang | Ø50 | ||
Khả năng taro | Thép | Ø19 | |
Gang | Ø25 | ||
Khả năng doa | Thép | Ø75 | |
Gang | Ø105 | ||
Hành trình trục chính (mm) | 200 | ||
Độ côn trục chính | MT4 | ||
Tốc độ trục chính (vòng/phút) | 88 - 1500 (6 cấp tốc độ) | ||
Bước tiến dao trục chính - tốc độ ăn phôi tự động (mm/vòng) | 0.05 - 0.15 (3 cấp) | ||
Đường kính trụ (mm) | 210 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 910 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 290 | ||
Hành trình đầu khoan (mm) | 650 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 1110 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 282 | ||
Chiều cao trụ (mm) | 1850 | ||
Chiều cao máy tính từ sàn (mm) | 2175 | ||
Kích thước bàn máy (mm) | 550x405x315 | ||
Động cơ truyền động trục chính | 2 HP | ||
Động cơ nâng cần (động cơ dẫn động trục chính) | 1 HP | ||
Động cơ bơm làm mát | 1/8 HP | ||
Trọng lượng máy (kg) | 1270 |
Máy khoan cần FTR-1600H được sản xuất tại Đài Loan, chuyên khoan, taro. Đây là loại Máy khoan cần thế hệ mới sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu, được thiết kế chắc chắn, có hệ thống bơm dầu và làm mát tích hợp, được dùng nhiều trong các ngành cơ khí, xây dựng, chế tạo cơ khí. Máy khoan cần FTR-1600H có diện tích bàn máy lớn, cho phép khoan hay taro trên những phôi có kích thước và trọng lượng lớn.
Tên | Model FTR-1600H | ||
Khả năng làm việc của máy | Khả năng khoan | Thép | Ø65 |
Gang | Ø70 | ||
Khả năng taro | Thép | Ø50 | |
Gang | Ø60 | ||
Hành trình trục chính (mm) | 370 | ||
Độ côn trục chính | MT5 | ||
Tốc độ trục chính (vòng/phút) | 40 - 1920 (12 cấp tốc độ) | ||
Bước tiến dao trục chính - tốc độ ăn phôi tự động (mm/vòng) | 0.07 - 0.96 (6 cấp) | ||
Đường kính trụ (mm) | 432 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 1580 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 440 | ||
Hành trình đầu khoan (mm) | 1140 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 1600 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 380 | ||
Chiều cao trụ (mm) | 2260 | ||
Chiều cao máy tính từ sàn (mm) | 3170 | ||
Kích thước bàn máy (mm) | 700x500x400 | ||
Động cơ truyền động trục chính | 7.5 HP | ||
Động cơ nâng cần (động cơ dẫn động trục chính) | 2 HP | ||
Động cơ bơm làm mát | 1/8 HP | ||
Trọng lượng máy (kg) | 5100 |
Máy khoan cần FRD-1700H được sản xuất tại Đài Loan, chuyên khoan, taro, doa. Đây là loại Máy khoan cần được thiết kế chắc chắn, có hệ thống bơm dầu và làm mát tích hợp, có chức năng khóa cần khoan bằng thủy lực, được dùng nhiều trong các ngành cơ khí, xây dựng, chế tạo cơ khí. Máy khoan cần FRD-1700H có diện tích bàn máy lớn, cho phép khoan hay taro trên những phôi có kích thước và trọng lượng lớn.
Tên | Model FRD-1700H | ||
Khả năng làm việc của máy | Khả năng khoan | Thép | Ø55 |
Gang | Ø60 | ||
Khả năng taro | Thép | Ø50 | |
Gang | Ø55 | ||
Hành trình trục chính (mm) | 250 | ||
Độ côn trục chính | MT5 | ||
Tốc độ trục chính (vòng/phút) | 30 - 1500 (12 cấp tốc độ) | ||
Bước tiến dao trục chính - tốc độ ăn phôi tự động (mm/vòng) | 0.05 - 0.36 (4 cấp) | ||
Đường kính trụ (mm) | 336 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 1700 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 400 | ||
Hành trình đầu khoan (mm) | 1310 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 1420 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 380 | ||
Chiều cao trụ (mm) | 2260 | ||
Chiều cao máy tính từ sàn (mm) | 3170 | ||
Kích thước bàn máy (mm) | 800x540x400 | ||
Động cơ truyền động trục chính | 7.5 HP | ||
Động cơ nâng cần (động cơ dẫn động trục chính) | 2 HP | ||
Động cơ bơm làm mát | 1/8 HP | ||
Trọng lượng máy (kg) | 3150 |
Máy khoan cần FTR-1600H được sản xuất tại Đài Loan, chuyên khoan và taro. Đây là loại Máy khoan cần hạng nặng được thiết kế chắc chắn, có hệ thống bơm dầu và làm mát tích hợp, có chức năng khoan nhanh bằng hệ thống thủy lực; được dùng nhiều trong các ngành cơ khí, chế tạo máy, đóng tàu hoặc sửa chữa tàu biển.
Tên | Model FTR-2000H | ||
Khả năng làm việc của máy | Khả năng khoan | Thép | Ø65 |
Gang | Ø70 | ||
Khả năng taro | Thép | Ø50 | |
Gang | Ø60 | ||
Hành trình trục chính (mm) | 370 | ||
Độ côn trục chính | MT5 | ||
Tốc độ trục chính (vòng/phút) | 35 - 1890 (12 cấp tốc độ) | ||
Bước tiến dao trục chính - tốc độ ăn phôi tự động (mm/vòng) | 0.07 - 0.96 (6 cấp) | ||
Đường kính trụ (mm) | 432 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 2000 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bề mặt trụ tới tâm trục chính | 490 | ||
Hành trình đầu khoan (mm) | 1510 | ||
Khoảng cách lớn nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 1900 | ||
Khoảng cách nhỏ nhất từ bệ máy tới trục chính (mm) | 500 | ||
Chiều cao trụ (mm) | 2960 | ||
Chiều cao máy tính từ sàn (mm) | 3470 | ||
Kích thước bàn máy (mm) | 1000x800x500 | ||
Động cơ truyền động trục chính | 7.5 HP | ||
Động cơ nâng cần (động cơ dẫn động trục chính) | 3 HP | ||
Động cơ bơm làm mát | 1/8 HP | ||
Trọng lượng máy (kg) | 5600 |