Hiển thị các bài đăng có nhãn Giáo trình. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Giáo trình. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 1 tháng 8, 2022

Thực tập phay cơ bản: BÀI 3 PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG Blog yêu cơ khí - Tải giáo trình Thực tập Phay cơ bản free download - yck2020

Quy trình phay mặt phẳng nghiêng trên máy phay vạn năng

Bản xem trước: QUY TRÌNH PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG

BẠN CÓ THỂ TẢI VỀ FREE THEO LIÊN KẾT Ở DƯỚI NHA

>>>>>>>>>>>>>>> Link tải file Thực tập phay cơ bản BÀI 3 
PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG

  • Phương pháp gá nghiêng phôi
    • Gá phôi nghiêng theo vạch dấu, theo dưỡng góc
    • Gá phôi Gá phôi nghiêng nhờ ê tô vạn năng
    • Gá phôi nghiêng nhờ đồ gá nghiêng
  • Phương pháp dùng dao phay góc 
  • Phương pháp gá nghiêng đầu dao
  • Phương pháp phay bằng mặt trụ của dao
  • Phương pháp phay bằng mặt đầu của dao
  • TRÌNH TỰ PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG
  • KIỂM TRA MẶT PHẲNG NGHIÊNG
  • BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bạn có trao đổi gì về "Quy trình phay mặt phẳng nghiêng trên máy phay vạn năng" này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé. Bài viết này thuộc chủ đề công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máy.
XEM THÊM: Giáo trình Phay 
Bạn muốn Tìm kiếm gì không?

Thực tập phay cơ bản: #2 PHAY MẶT PHẲNG BẬC Blog yêu cơ khí - Tải giáo trình Thực tập Phay cơ bản free download - yck2020

Thực tập phay cơ bản: #2 PHAY MẶT PHẲNG BẬC

Bản xem trước: QUY TRÌNH PHAY MẶT PHẲNG BẬC

BẠN CÓ THỂ Tải giáo trình Thực tập Phay cơ bản (free download) THEO LIÊN KẾT Ở DƯỚI NHA

>>>>>>>>>>>>>>> Link tải file Thực tập phay cơ bản BÀI 2 PHAY MẶT PHẲNG BẬC
Bạn có trao đổi gì về "QUY TRÌNH  PHAY MẶT PHẲNG BẬC TRÊN MÁY PHAY VẠN NĂNG"  này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé. Bài viết này thuộc chủ đề công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máy.
XEM THÊM:
Bạn muốn Tìm kiếm gì không?

Thứ Sáu, 29 tháng 7, 2022

Giáo trình thực tập Phay - Mở đầu về nghề phay: Vị trí, đặc điểm của nghề phay - yck2020

 Trong bài viết "Mở đầu về nghề phay" này đề cập tới các nội dung sau:
  1. Khái niệm về nghề phay
  2. Vị trí, đặc điểm của nghề phay
  3. các  việc phay cơ bản
  4. các phương pháp phay chính
  5. máy phay
  6. các loại máy phay
  7. cấu tạo cơ bản
  8. cơ cấu thao tác
  9. bảo dưỡng máy
  10. dao phay
  11. Vật liệu làm dao và các loại dao phay
  12. khái niệm về cắt gọt kim loại
  13. các chuyển động làm việc và trục tọa độ
  14. chế độ cắt
  15. nhiệt cắt và dung dịch làm nguội
  16. thường thức về atlđ và vscn
  17. kỹ thuật an toàn trong công việc phay
  18. thường thức về vệ sinh công nghiệp

Bạn xem trước ở đây hoặc tải file về miễn phí ở liên kết phía dưới nha.

>>> Link tải về free FILE PPT Vị trí, đặc điểm của nghề phay - Mở đầu về nghề phay tại đây nhé.
Xem thêm

Liên quan: 
Bạn có trao đổi gì về nội dung "Mở đầu về nghề phay" này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé. Bài viết này thuộc chủ đề công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máy.
Bạn muốn Tìm kiếm gì không?

Thứ Bảy, 23 tháng 4, 2022

Giáo trình Phay: Dao phay: Các bộ phận chính và Thông số hình học cơ bản - Tải Về File word - Blog Yêu cơ khí - YCK2020

Chào mừng các bạn đã quay trở lại kênh chia sẻ kiến thức về công nghệ kỹ thuật cơ khí: YCK2020 - Blog Yêu cơ khí. Bài viết này chia sẻ tài liệu thuộc Giáo trình thực tập Phay cơ bản

Trong tài liệu này, Kết cấu gồm 3 phần chính,  tổng số 22 trang, mô tả Các bộ phận chính của dao phay, dao Tiện và các thông số hình học của dao cắt kim loại. Đây là những kiến thức cơ sở rất quan trọng giúp chúng ta có thể khai thác và thực hành gia công trên các máy công cụ gia công Cắt gọt kim loại.

Dưới đây là bạn xem trước,  bạn có thể tải về miễn phí với Liên kết cuối bài đăng nhé.

>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> Tải File Word 22 trang tại đây.

Bạn có thể tìm lại bài viết này bằng các từ khóa sau: Tải về, Giáo trình công nghệ chế tạo máy, giáo trình thực tập phay, cấu tạo dao phay, các thông số hình học của dao phay, cách phân loại dao phay.


Các nội dung chính của tài liệu, bao gồm:

I. Cách phân loại dao phay

1. Phân loại dao phay theo đặc điểm công nghệ

2. Phân loại dao phay Theo đặc điểm cấu tạo của dao phay

2. 1 Theo hướng của răng dao

2. 2 Theo cấu  tạo răng dao có .

2. 3 Theo cấu tạo toàn bộ dao có .

2. 4 Theo dạng của chuôi dao (hình 2. 3)

II. Các bộ phận chính của dao phay

1. Phần thân dao phay

2. Phần cắt của dao phay

III. Thông số hình học của dao tiện, dao phay.

1. Các mặt phẳng quy ước

1. 1. Các mặt phẳng của chi tiết gia công

1. 2 Các mặt phẳng toạ độ

2- Các góc của dao tiện

3. Các góc của dao phay

3. 1 Dao phay trụ

3. 2. Dao phay mặt đầu .

Câu hỏi kiểm tra về dao phay

Bạn có trao đổi gì về nội dung Dao phay: Các bộ phận chính và Thông số hình học cơ bản này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé. Bài viết này thuộc chủ đề Giáo trình Phay công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máy.

Giáo trình Phay: CÁC YẾU TỐ CẮT, LỰC CẮT VÀ CÔNG SUẤT CẮT KHI PHAY - Tải Về File word - Blog Yêu cơ khí - YCK2020

Blog Yêu cơ khí chia sẻ Giáo trình thực tập Phay, nội dung CÁC YẾU TỐ CẮT, LỰC CẮT VÀ CÔNG SUẤT CẮT KHI PHAY Bạn có thể tìm lại bài này bằng Key Word: Blog Yêu Cơ Khí, CÁC YẾU TỐ CẮT LỰC CẮT VÀ CÔNG SUẤT CẮT KHI PHAY, Giáo trình Phay, Tải Về File word, YCK2020

>>>>>>>>>>>>>> (File name): CÁC YẾU TỐ CẮT, LỰC CẮT VÀ CÔNG SUẤT CẮT KHI PHAY

Bản xem trước:

  • Loại file: Word

  • Số trang: 6 trang free dowload

Thứ Sáu, 22 tháng 4, 2022

Giáo trình Phay: CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA QUÁ TRÌNH CẮT KIM LOẠI - Tải Về File word - Blog Yêu cơ khí - YCK2020

 Các bạn thân mến, hôm nay, blog Yêu cơ khí chia sẻ tới các bạn tập tài liệu cơ sở vật lý của quá trình cắt gọt kim loại nằm trong chủ đề giáo trình thực tập Phay dành cho học sinh, sinh viên ngành Công nghệ cơ khí hệ trung cấp, cao đẳng và đại học.

File tài  liệu này gồm 8 phần định dạng DOCX , hi vọng sẽ giúp bạn học tập tốt nội dung công nghệ chế tạo máy trong chương trình học tập của mình.  

Đây là bản xem trước :

>>>>>>>>>>>>>>>>> Liên kết tải file về máy tính của bạn .
Bạn có thể tìm lại bài viết này với các từ khóa: Công nghệ chế tạo máy, Tải giáo trình Phay, Bài giảng thực tập phay cơ bản, Tải giáo trình phay, 
Nội dung chính của tài liệu :

CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA QUÁ TRÌNH CẮT KIM LOẠI

I. Quá trình cắt và việc tạo phoi

1. Sự chuyển biến của kim loại đến khi phá huỷ.
2. Quá trình tạo phoi

II. Các dạng phoi khi cắt

1. Phoi dây
2. Phoi xếp
3. Phoi vụn
Các dạng phoi khi cắt yck2020
Các dạng phoi khi cắt yck2020

III. Hiện tượng lẹo dao

1. Hiện tượng lẹo dao là gì?
2. Các loại lẹo dao
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lẹo dao
Mô tả hiện tượng lẹo dao yck2020



IV. Hiện tượng cứng nguội

V. Hiện tượng nhiệt khi cắt

1. Nguyên nhân gây nhiệt cắt.
2. Sự phân bố nhiệt và truyền nhiệt
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới nhiệt cắt.
3. 1. Chế độ cắt
3. 2. Vật liệu gia công và vật liệu làm dao
3. 3. Thông số hình học của dao
3. 4. Dung dịch trơn nguội

VI. Hiện tượng rung động khi cắt.

1. Các loại rung động.
2. Các yếu tố ảnh hưởng tới rung động

VII. Sự mài mòn dao.

1. Các nguyên nhân gây nên mài mòn.
2. Các dạng mài mòn
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới mài mòn của dao.

VIII. Dung dịch trơn nguội

1. Tác dụng của dung dịch trơn nguội.
2. Yêu cầu đối với dịch trơn nguội.
3. Các loại dung dịch trơn nguội.

Bài giảng Đồ Gá - Tải về file pdf, PPT Dowload miễn phí tốc độ cao - Blog Yêu Cơ khí YCK2020

Bài giảng Đồ Gá - Tải về file pdf, PPT Dowload miễn phí tốc độ cao

Bản xem trước: 

 
https://drive.google.com/file/d/1Jm_9rEFJPmOrF9cd4WPWlVmZz2Sn26xE/view?usp=sharing

Link tải về: 
Loại File PDF PPT 179 trang

Nội dung chính:  BÀI GIẢNG MÔN ĐỒ GÁ tải về File PDF PPT

MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
NỘI DUNG

Bài 1    KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐỒ GÁ

HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ
Nhiệm vụ của đồ gá
Cấu tạo tổng quát của đồ gá?
Tác dụng của đồ gá?
Yêu cầu đối với đồ gá   ?
Phân loại đồ gá
Phân loại đồ gá theo nhóm máy
Phân loại theo mức độ chuyên môn hoá

Bài 2    Phương pháp thiết kế đồ gá

Phương hướng chung khi thiết kế
Tài liệu ban đầu để thiết kế đồ gá
Trình tự thiết kế đồ gá
Tính toán khi thiết kế đồ gá

Bài 3    Chuẩn và sai số chuẩn

Phân loại chuẩn
NGUYÊN TẮC 6 ĐIỂM KHI ĐỊNH VỊ CHI TIẾT
Các ví dụ về chuẩn
Sai số chuẩn
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH SAI SỐ CHUẨN
TÍNH SAI SỐ CHUẨN BẰNG CHUỖI KÍCH THƯỚC CÔNG NGHỆ
Trình tự tính sai số chuẩn
Các ví dụ

Bài 4    Các chi tiết và cơ cấu định vị

Các chi tiết định vị vào mặt phẳng
Các chi tiết định vị vào mặt phẳng
Chốt tì cố định
2-Chốt tì điều chỉnh
2-Chốt tì điều chỉnh
CHOT  TV TU• ' LU•  'A
Chi tiết định vị vào mặt trụ ngoài
Các chi tiết định vị mặt trụ trong
Chốt định vị
Chốt định vị có ren
Chốt định vị không có ren
Các chi tiết định vị phụ

Bài 5 Kẹp chặt và những tính toán khi kẹp chặt

Khái niệm về kẹp chặt
Ý nghĩa của vấn đề kẹp chặt
Những yêu cầu đối với cơ cấu kẹp
Phương, chiều và điểm đặt của lực kẹp
 PHƯƠNG CHIỀU LỰC KẸP
PHƯƠNG CHIỀU LỰC KẸP
CÁC TÍNH TOÁN KHI KẸP CHẶT
Tính lực kẹp cần thiết
Những yếu tố để tính lực kẹp cần thiết
Viết các phương trình cân bằng

Bài 6: Các cơ cấu kẹp chặt kiểu cơ khí

Các vấn đề ở bài 6:
- Lực kẹp của các dạng chêm thông dụng
- Lực kẹp bằng ren
- Lực kẹp bằng cam
- Kẹp bằng đĩa mỏng đàn hồi

Bài 7: Các cơ cấu kẹp chặt kiểu thủy khí, điện từ, điện cơ

Các vấn đề ở bài 7:
- Lực kẹp bằng khí nén
- Kẹp chặt bằng thủy lực
- Lực kẹp bằng khí nén – thủy lực
- Lực kẹp bằng cơ khí – thủy lực
- Lực kẹp chặt bằng điện cơ
- Lực kẹp chặt bằng điện từ
- Lực kẹp chặt bằng chân không             

Bài 8: Các cơ cấu khác của đồ gá

Các vấn đề ở bài 8:
- Cơ cấu dẫn hướng
- Yêu cầu về kích thước của bạc dẫn hướng
- Cữ so dao
- Cơ cấu quay và phân độ
- Thân đồ gá
Thân đồ gá

Bài 9: Khái quát về đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh

Khái niệm về đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh
Ưu điểm của đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh
Thành phần của đồ gá tổ hợp tháo lắp nhanh

Thứ Ba, 15 tháng 3, 2022

Công nghệ chế tạo máy - Các yếu tố đặc trưng cho chất lượng bề mặt chi tiết máy #2.1 Tải về giáo trình word

Trong gia công cơ khí nói chung, cơ khí chính xác nói riêng,  ngoài việc đạt kích thước chi tiết theo bản vẽ đã được các kĩ sư thiết kế, chúng ta cần phải chú ý tới các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Một trong các yêu cầu kĩ thuật quan trọng là Chất lượng bề mặt chi tiết máy

Để nghiên cứu về Chất lượng bề mặt chi tiết máy,  trước tiên ta cần tìm hiểu kĩ «Các yếu tố đặc trưng cho chất lượng bề mặt chi tiết máy», sau đó phân tích «Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy » và «Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt chi tiết«. Trong loạt bài viết này, Blog Yêu cơ khí mời các bạn tìm hiểu «Chất lượng bề mặt chi tiết máy» trong chủ đề Giáo trình công nghệ chế tạo máy được phát hành tại địa chỉ https://yck2020.blogspot.com/. Bạn có thể tải về file word bài viết này để học tập và tham khảo.

Các yếu tố đặc trưng cho chất lượng bề mặt chi tiết máy

3link khác ở đây


Nội dung chính khi nghiên cứu về Các yếu tố đặc trưng cho chất lượng bề mặt, bao gồm: 

  • Tính chất hình học của bề mặt gia công 

  • Tính chất cơ lý của bề mặt gia công


Các yếu tố đặc trưng cho chất lượng bề mặt 

Khả năng làm việc của chi tiết máy phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của lớp bề mặt. Chất lượng bề mặt là chỉ tiêu tập hợp nhiều tính chất quan trọng của lớp bề mặt: 

- Hình dạng lớp bề mặt (độ sóng, độ nhám...) 

- Trạng thái và tính chất cơ lý của lớp bề mặt (độ cứng, chiều sâu biến cứng, ứng suất dư...) 

- Phản ứng của lớp bề mặt đối với môi trường làm việc (tính chống mòn, khả năng chống xâm thực hóa học, độ bền mỏi...) 

1. Tính chất hình học của bề mặt gia công 

Tính chất hình học của bề mặt gia công được đánh giá bằng độ nhám bề mặt và độ sóng bề mặt. 

a) Độ nhám bề mặt (hình học tế vi, độ bóng) 

Trong quá trình cắt, lưỡi cắt của dụng cụ cắt và sự hình thành phoi kim loại tạo ra những vết xước rất nhỏ trên bề mặt gia công. Như vậy, bề mặt có độ nhám. 

Độ nhám của bề mặt gia công được đo bằng chiều cao nhấp nhô (Rz) và sai lệch profin trung bình cộng (Ra) của lớp bề mặt. 

  1. Chiều cao nhấp nhô Rz là gì?

Chiều cao nhấp nhô Rz là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của chiều cao 5 đỉnh cao nhất và chiều sâu 5 đáy thấp nhất của profin tính trong phạm vi chiều dài chuẩn đo l

      Trị số Rz được xác định như sau: 

Chiều dài chuẩn l là chiều dài của phần bề mặt được chọn để đo độ nhám bề mặt, không tính đến những dạng mấp mô khác có bước lớn hơn l (sóng bề mặt chẳng hạn). 

  1. Sai lệch profin trung bình cộng Ra là gì?

Sai lệch profin trung bình cộng Ra là trung bình số học các giá trị tuyệt đối của khoảng cách từ các điểm trên profin đến đường trung bình, đo theo phương pháp tuyến với đường trung bình. 

Độ nhám bề mặt có ảnh hưởng lớn đến chất lượng làm việc của chi tiết máy. 

Ví dụ: Đối với những chi tiết trong mối ghép động (ổ trượt, sống dẫn, con trượt...), bề mặt làm việc trượt tương đối với nhau nên khi nhám càng lớn càng khó đảm bảo hình thành màng dầu bôi trơn bề mặt trượt. Dưới tác dụng của tải trọng, các đỉnh nhám tiếp xúc với nhau gây ra hiện tượng ma sát nửa ướt, thậm chí cả ma sát khô, do đó giảm thấp hiệu suất làm vịêc, tăng nhiệt độ làm việc của mối ghép. Mặt khác, tại các đỉnh tiếp xúc, lực tập trung lớn, ứng suất lớn vượt quá ứng suất cho phép phát sinh biến dạng dẽo phá hỏng bề mặt tiếp xúc, làm bề mặt bị mòn nhanh, nhất là thời kỳ mòn ban đầu. Thời kỳ mòn ban đầu càng ngắn thì thời gian phục vụ của chi tiết càng giảm. Đối với các mối ghép có độ dôi lớn, khi ép hai chi tiết vào nhau để tạo mối ghép thì các nhấp nhô bị san phẳng, nhám càng lớn thì lượng san phẳng càng lớn, độ dôi của mối ghép càng giảm nhiều, làm giảm độ bền chắc của mối ghép. Nhám càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn, khả năng chống lại sự ăn mòn càng tốt: bề mặt càng nhẵn bóng thì càng lâu bị gỉ. Độ nhám bề mặt là cơ sở để đánh giá độ nhẵn bề mặt trong phạm vi chiều dài chuẩn rất ngắn l. Theo tiêu chuẩn Nhà nước thì độ nhẵn bề mặt được chia làm 14 cấp ứng với giá trị của Ra, Rz (cấp 14 là cấp nhẵn nhất, cấp 1 là cấp nhám nhất). 

Trong thực tế sản xuất, người ta đánh giá độ nhám bề mặt chi tiết máy theo các mức độ: thô (cấp 1 - 4), bán tinh (cấp 5 - 7), tinh (cấp 8 - 11), siêu tinh (cấp 12 - 14). 

Trong thực tế, thường đánh giá nhám bề mặt bằng một trong hai chỉ tiêu trên. Việc chọn chỉ tiêu nào là tùy thuộc vào chất lượng yêu cầu và đặc tính kết cấu của bề mặt. Chỉ tiêu Ra được sử dụng phổ biến nhất vì nó cho phép ta đánh giá chính xác hơn và thuận lợi hơn những bề mặt có yêu cầu nhám trung bình. Với những bề mặt quá. nhám hoặc quá bóng thì chỉ tiêu Rz lại cho ta khả năng đánh giá chính xác hơn là dùng chỉ tiêu Ra. Chỉ tiêu Rz còn được sử dụng đối với những bề mặt không thể kiểm tra trực tiếp thông số Ra, như những bề mặt kích thước nhỏ hoặc có profin phức tạp. 

b) Độ sóng bề mặt là gì?

Độ sóng bề mặt là chu kỳ không bằng phẳng của bề mặt chi tiết máy được quan sát trong phạm vi lớn hơn độ nhám bề mặt. 

Người ta dựa vào tỷ lệ gần đúng giữa chiều cao nhấp nhô và bước sóng để phân biệt độ nhám bề mặt và độ sóng của bề mặt chi tiết máy. 

Độ nhám bề mặt ứng với tỷ lệ:      l/h = 0 - 50 

Độ sóng bề mặt ứng với tỷ lệ:      L/H = 50 - 1000 

Trong đó: 

L: khoảng cách 2 đỉnh sóng. 

l: khoảng cách 2 đỉnh nhấp nhô tế vi. 

H: là chiều cao của sóng. 

h: chiều cao nhấp nhô tế vi. 

2. Tính chất cơ lý của bề mặt gia công 

a) Hiện tượng biến cứng của lớp bề mặt 

Trong quá trình gia công, tác dụng của lực cắt làm xô lệch mạng tinh thể lớp kim loại bề mặt và gây biến dạng dẻo ở vùng trước và vùng sau lưỡi cắt. Phoi kim loại được tạo ra do biến dạng dẻo của các hạt kim loại trong vùng trượt. Giữa các hạt tinh thể kim loại xuất hiện ứng suất. Thể tích riêng tăng và mật độ kim loại giảm ở vùng cắt. Giới hạn bền, độ cứng, độ giòn của lớp bề mặt được nâng cao; ngược lại tính dẻo dai của lớp bề mặt lại giảm. Tính dẫn từ cũng như nhiều tính chất khác của lớp bề mặt cũng thay đổi. Kết quả tổng hợp là lớp bề mặt kim loại bị cứng nguội, chắc lại và có độ cứng tế vi cao. 

Có 2 chỉ tiêu để đánh giá độ biến cứng: 

- Độ cứng tế vi. 

- Chiều sâu của lớp biến cứng.  

Mức độ biến cứng và chiều sâu lớp biến cứng bề mặt phụ thuộc vào tác dụng của lực cắt, mức độ biến dạng dẻo của kim loại và ảnh hưởng nhiệt trong vùng cắt. Lực cắt (cường độ, thời gian tác dụng) tăng làm cho mức độ biến dạng dẻo của vật liệu tăng; qua đó làm tăng mức độ biến cứng và chiều sâu lớp biến cứng bề mặt. Nhiệt sinh ra ở vùng cắt (nhiệt độ, thời gian tác dụng) sẽ hạn chế hiện tượng biến cứng bề mặt. 

Đến đây chúng ta đã hiểu rõ Hiện tượng biến cứng của lớp bề mặt là gì? rồi. Trong gia công cắt gọt Ứng suất dư trong lớp bề mặt cũng rất quan trọng, tiếp theo ta làm rõ vai trò của Ứng suất dư trong lớp bề mặt khi gia công chế chi tiết máy.

b) Ứng suất dư trong lớp bề mặt là gì? 

Nguyên nhân gây ra ứng suất dư trong lớp bề mặt chi tiết máy: sâu xa nhất vẫn là do biến dạng dẻo. 

- Khi cắt một lớp mỏng vật liệu, trường lực xuất hiện gây ra biến dạng dẻo không đều ở từng khu vực trong lớp bề mặt. Khi trường lực mất đi, biến dạng dẻo không đồng đều này sẽ gây ra ứng suất dư trong lớp bề mặt. 

- Biến dạng dẻo sinh ra khi cắt làm chắc lớp vật liệu bề mặt, làm tăng thể 

tích riêng của lớp kim loại mỏng ở ngoài cùng. Lớp kim loại ở bên trong do không bị biến dạng dẻo nên vẫn giữ thể tích riêng bình thường. Lớp kim loại ngoài cùng có xu hướng tăng thể tích, gây ra ứng suất dư nén; vì có liên hệ với nhau nên lớp kim loại bên trong phải sinh ra ứng suất dư kéo để cân bằng. 

- Nhiệt sinh ra ở vùng cắt có tác dụng nung nóng cục bộ các lớp mỏng bề 

mặt làm giảm môđun đàn hồi của vật liệu, có khi làm giảm tới trị số nhỏ nhất. Sau khi cắt, lớp vật liệu bề mặt ở vùng cắt bị nguội nhanh co lại, sinh ra ứng suất dư kéo; để cân bằng thì lớp kim loại bên trong phải sinh ra ứng suất dư nén. 

- Kim loại bị chuyển pha trong quá trình cắt và nhiệt sinh ra ở vùng cắt làm 

thay đổi cấu trúc vật liệu, dẫn đến sự thay đổi về thể tích kim loại. Lớp kim loại nào hình thành cấu trúc có thể tích riêng lớn sẽ sinh ra ứng suất dư nén; lớp kim loại có cấu trúc với thể tích riêng bé phải sinh ra ứng suất dư kéo để cân bằng. 

Làm sao để đánh giá chất lượng bề mặt chi tiết? Có những Phương pháp xác định chất lượng bề mặt nào được áp dụng trên thực tế? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu nhé. 

c) Phương pháp xác định chất lượng bề mặt 

Trong thực tế có nhiều phương pháp xác định chất lượng bề mặt chi tiết máy. Sau đây là một số phương pháp chính: 

1. Đo độ nhám bề mặt: 

- Dùng mũi dò: để đo các bề mặt có độ nhám lớn. 

- Dùng máy đo quang học: dùng khi độ nhám nhỏ. 

- Dùng chất dẻo đắp lên chi tiết, đo độ nhám thông qua bề mặt chất dẻo đó: 

dùng khi đo độ nhám các bề mặt lỗ. 

- Xác định độ nhám bằng cách so sánh (bằng mắt) vật cần đo với mẫu có sẵn.

2. Đo ứng suất dư: 

- Dùng tia Rơnghen: chiếu tia rồi khảo sát phân tích biểu đồ Rơnghen. 

- Dùng cấu trúc điện tử: 

3. Đo biến cứng: 

- Độ cứng: dùng máy đo độ cứng. 

- Chiều sâu biến cứng: cắt mẫu, đem mài bóng rồi cho xâm thực hóa học để nghiên cứu cấu trúc lớp bề mặt. 

Xem thêm:

Các yếu tố đặc trưng cho chất lượng bề mặt chi tiết máy

Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy 

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt chi tiết


 


Bạn có trao đổi gì về nội dung này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé. Bài viết này thuộc chủ đề công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máy.
 ------------------- 
Nội dung liên quan:

 Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Công nghệ chế tạo máy - Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy #2.2 Tải về giáo trình word

Trong gia công cơ khí nói chung, cơ khí chính xác nói riêng,  ngoài việc đạt kích thước chi tiết theo bản vẽ đã được các kĩ sư thiết kế, chúng ta cần phải chú ý tới các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Một trong các yêu cầu kĩ thuật quan trọng là Chất lượng bề mặt chi tiết máy

Để nghiên cứu về Chất lượng bề mặt chi tiết máy,  trước tiên ta cần tìm hiểu kĩ «Các yếu tố đặc trưng cho chất lượng bề mặt chi tiết máy», sau đó phân tích «Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy » và «Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt chi tiết«. Trong loạt bài viết này, Blog Yêu cơ khí mời các bạn tìm hiểu «Chất lượng bề mặt chi tiết máy» trong chủ đề Giáo trình công nghệ chế tạo máy được phát hành tại địa chỉ https://yck2020.blogspot.com/. Bạn có thể tải về file word bài viết này để học tập và tham khảo.

Những nội dung chính khi tìm hiểu về Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy, bao gồm :

  • Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt đến tính chống mòn. 

  • Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt đến độ bền mỏi của chi tiết máy.

  • Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới tính chống ăn mòn hóa học của lớp bề mặt chi tiết máy.

  • Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt đến độ chính xác các mối lắp ghép.

Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy 

Khả năng làm việc của chi tiết máy được quyết định bởi: tính chống mòn, độ bền mỏi, tính chống ăn mòn hóa học, độ chính xác các mối lắp ghép. Chất lượng bề mặt ảnh hưởng đáng kể đến khả năng làm việc của chi tiết máy. Có thể kể ra các yếu tố bị ảnh hưởng bởi chất lượng bề mặt như: Hệ số ma sát, tính chống mòn, độ cứng vững tiếp xúc, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, độ bền mỏi, độ bền va đập, tính chống ăn mòn... Sau đây ta nói đến các ảnh hưởng thường gặp: 

1- Ảnh hưởng đến tính chống mòn 

a) Ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt 

Do bề mặt hai chi tiết tiếp xúc nhau có nhấp nhô tế vi nên trong giai đoạn đầu của quá trình làm việc, hai bề mặt này chỉ tiếp xúc nhau ở một số đỉnh cao nhấp nhô; diện tích tiếp xúc thực chỉ bằng một phần của diện tích tính toán. 

Tại các đỉnh tiếp xúc đó, áp suất rất lớn, thường vượt quá giới hạn chảy, có khi vượt quá cả giới hạn bền của vật liệu. áp suất đó làm cho các điểm tiếp xúc bị nén đàn hồi và làm biến dạng dẻo các nhấp nhô, đó là biến dạng tiếp xúc. 

Khi hai bề mặt có chuyển động tương đối với nhau sẽ xảy ra hiện tượng trượt dẻo ở các đỉnh nhấp nhô; các đỉnh nhấp nhô bị mòn nhanh làm khe hở lắp ghép tăng lên. Đó là hiện tượng mòn ban đầu. Trong điều kiện làm việc nhẹ và vừa, mòn ban đầu có thể làm cho chiều cao nhấp nhô giảm 65 - 75%; lúc đó diện tích tiếp xúc thực tăng lên và áp suất tiếp xúc giảm đi. Sau giai đoạn mòn ban đầu (chạy rà) này, quá trình mài mòn trở nên bình thường và chậm, đó là giai đoạn mòn bình thường (giai đoạn này, chi tiết máy làm việc tốt nhất). 

Cuối cùng là giai đoạn mòn kịch liệt, khi đó bề mặt tiếp xúc bị tróc ra, nghĩa là cấu trúc bề mặt chi tiết máy bị phá hỏng.  Mối quan hệ giữa lượng mòn và thời gian sử dụng của một cặp chi tiết ma sát với nhau tùy theo độ nhám bề mặt ban đầu được biểu thị như sau: 

Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy

Các đường đặc trưng a, b, c ứng với ba độ nhám ban đầu khác nhau của các bề mặt tiếp xúc. Đường đặc trưng c, cặp chi tiết có độ nhẵn bóng bề mặt ban đầu kém nhất nên giai đoạn mòn ban đầu xảy ra nhanh nhất, cường độ mòn lớn nhất ở giai đoạn mòn ban đầu. 

Thực nghiệm chứng tỏ rằng, nếu giảm hoặc tăng độ nhám tới trị số tối ưu, ứng với điều kiện làm việc của chi tiết máy thì sẽ đạt được lượng mòn ban đầu ít nhất, qua đó, kéo dài tuổi thọ của chi tiết máy. 

Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới khả năng làm việc của chi tiết máy

 (Đường 1 ứng với điều kiện làm việc nhẹ. Đường 2 ứng với điều kiện làm việc nặng). Lượng mòn ban đầu ít nhất ứng với giá trị của Ra tại các điểm Ra1, Ra2; đó là giá trị tối ưu của Ra. Nếu giá trị của Ra nhỏ hơn trị số tối ưu Ra1, Ra2 thì sẽ bị mòn kịch liệt vì các phấn tử kim loại dễ khuếch tán. Ngược lại, giá trị của Ra lớn hơn trị số tối ưu Ra1, Ra2 thì lượng mòn tăng lên vì các nhấp nhô bị phá vỡ và cắt đứt. 

b) Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt 

Lớp biến cứng bề mặt của chi tiết máy có tác dụng nâng cao tính chống mòn. Biến cứng bề mặt làm hạn chế sự khuếch tán oxy trong không khí vào bề mặt chi tiết máy để tạo thành các oxit kim loại gây ra ăn mòn kim loại. Ngoài ra, biến cứng còn hạn chế quá trình biến dạng dẻo toàn phần của chi tiết máy, qua đó hạn chế hiện tượng chảy và hiện tượng mài mòn. Ngoài phương pháp gia công cắt gọt, người ta dùng các phương pháp gia công biến dạng dẻo để biến cứng bề mặt: phun bi, lăn bi, nong ép ... 

c) Ảnh hưởng của ứng suất dư trong lớp bề mặt 

Ứng suất dư ở lớp bề mặt chi tiết máy nói chung không có ảnh hưởng đáng kể tới tính chống mòn nếu chi tiết máy làm việc trong điều kiện ma sát bình thường. 

2. Ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết máy 

a) Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt 

Độ nhám bề mặt có ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết máy, nhất là khi chi tiết máy chịu tải trọng chu kỳ có đổi dấu, tải trọng va đập vì ở đáy các nhấp nhô tế vi có ứng suất tập trung lớn, ứng suất này sẽ gây ra các vết nứt tế vi và phát triển ở đáy các nhấp nhô, đó là nguồn gốc phá hỏng chi tiết máy do mõi. Nếu độ nhám thấp thì độ bền, giới hạn mỏi của vật liệu sẽ cao, và ngược lại. 

b) Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt 

Bề mặt bị biến cứng có thể làm tăng độ bền mỏi khoảng 20%. Chiều sâu và mức độ biến cứng của lớp bề mặt đều có ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết máy; cụ thể là hạn chế khả năng gây ra các vết nứt tế vi làm phá hỏng chi tiết, nhất là khi bề mặt chi tiết có ứng suất nén. 

c) Ảnh hưởng của ứng suất dư trong lớp bề mặt 

Ứng suất dư nén trên lớp bề mặt có tác dụng nâng cao độ bền mỏi, còn ứng suất dư kéo lại hạ thấp độ bền mỏi của chi tiết máy.

 Vì thế, khi chế tạo người ta cố gắng làm cho chi tiết có được ứng suất nén trên bề mặt. Bằng thực nghiệm ta có công thức: 

Ảnh hưởng của ứng suất dư trong lớp bề mặt

3. ảnh hưởng tới tính chống ăn mòn hóa học của lớp bề mặt chi tiết máy 

 a) Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt  

Các chỗ lõm trên bề mặt do độ nhám tạo ra là nơi chứa các tạp chất như axit, muối... Các tạp chất này có tác dụng ăn mòn hóa học đối với kim loại. Quá trình ăn mòn hóa học trên lớp bề mặt chi tiết theo sườn của nhấp nhô và hình thành các nhấp nhô mới 

Như vậy, bề mặt chi tiết máy càng ít nhám thì sẽ càng ít bị ăn mòn hóa học (vì khả năng chứa các tạp chất ít), bán kính đáy các nhấp nhô càng lớn khả năng chống ăn mòn hóa học của lớp bề mặt càng cao. Có thể chống ăn mòn hóa học bằng cách phủ lên bề mặt chi tiết máy một lớp bảo vệ bằng phương pháp mạ hoặc bằng phương pháp cơ khí làm chắc lớp bề mặt. 

b) Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt 

Biến cứng tăng thì tính chống ăn mòn giảm vì biến cứng tăng thì sự thay đổi của các hạt không đồng đều. Hạt ferrite biến dạng nhiều hơn hạt peclit, điều đó làm cho năng lượng nâng cao không đều và thế năng điện tích của các hạt thay đổi khác nhau. Hạt ferrite biến cứng nhiều hơn sẽ trở thành anot. Hạt peclit bị biến cứng ít hơn sẽ trở thành catốt. Lúc này, tạo ra các pin ăn mòn nên ăn mòn sẽ tăng. 

c) Ảnh hưởng của ứng suất dư trong lớp bề mặt 

 Ứng suất dư hầu như không ảnh hưởng đến tính chống mòn khi làm việc ở nhiệt độ bình thường. Còn ở nhiệt độ cao thì sẽ có ảnh hưởng. 

4. Ảnh hưởng đến độ chính xác các mối lắp ghép 

Trong giai đoạn mòn ban đầu, chiều cao nhấp nhô tế vi Rz, đối với mối ghép lỏng có thể giảm đi 65% đến 75% làm khe hở lắp ghép tăng lên và độ chính xác lắp ghép giảm đi. Để đảm bảo độ ổn định của mối lắp lỏng trong thời gian sử dụng, phải giảm độ nhấp nhô tế vi. Giá trị Rz hợp lý được xác định theo độ chính xác của mối lắp tùy theo trị số của dung sai kích thước lắp ghép. 

- Nếu đường kính lắp ghép D > 50mm thì Rz = (0.1 - 0.15)T 

- Nếu đường kính lắp ghép 18 < D < 50mm thì Rz = (0.15 - 0.2)T 

- Nếu đường kính lắp ghép D < 18mm thì Rz = (0.2 - 0.25)T 

Với các mối ghép có độ dôi lớn khi ép hai chi tiết vào nhau để tạo mối ghép thì nhám bị san phẳng, nhám càng lớn thì lượng san phẳng càng lớn, độ dôi của mối ghép càng giảm, độ bền mối ghép giảm. Rz tăng thì độ bền của mối ghép chặt giảm. 

Ví dụ: Độ bền mối lắp chặt giữa vành bánh xe lửa và trục ứng với chiều cao nhấp nhô tế vi Rz là 36.5 micromet sẽ thấp hơn khoảng 40% so với độ bền cũng của mối lắp đó ứng với Rz là 18 micromet, vì độ dôi ở mối lắp ghép sau nhỏ hơn ở mối lắp ghép trước cỡ 15%. 

Tóm lại, độ chính xác các mối lắp ghép trong kết cấu cơ khí phụ thuộc vào chất lượng các bề mặt lắp ghép. Độ bền các mối lắp ghép, trong đó độ ổn định của chế độ lắp ghép giữa các chi tiết, phụ thuộc vào độ nhám của các bề mặt lắp ghép. 

Bài đăng mới nhất

Hướng dẫn vận hành Phay CNC SINUMERIK 840D sl / 828D, Siemens

Top All

Nguồn video của Blog Yêu Cơ khí YCK2020

Về chúng tôi

Về chúng tôi
Blog Yêu Cơ khí