Liên kết Trang

Nguồn video của Blog Yêu Cơ khí YCK2020

Chủ Nhật, 19 tháng 9, 2021

End mill là gì? Các loại Dao phay ngón phổ biến nhất


Blog Yêu Cơ Khí xin chia sẻ vài nét về Dao phay End Mill - loại dao rất thông dụng trong gia công Phay CNC.
Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về End Mill nhé.

Dao phay end mill là gì ?

Dao phay ngón End Mill bằng nhôm được phủ titan nitride (AlTiN) , 
End mill là khái niệm chung chỉ về các dòng dao phay như: dao phay mặt đầu, dao phay ngón, dao phay trụ, ..  gọi chung là dao phay ngón.
Như vậy, bạn biết rõ hơn Dao phay ngón là gì rồi, đúng không? End mill là dụng cụ cắt gọt kim loại. Lưỡi cắt chính của nó có thể cắt phôi trên các lưỡi cắt ở 2 bên và cả ở mặt đầu dao, không giống với mũi khoan - hầu như chỉ cắt ở mặt đáy của dao, suốt chiều dài của mũi khoan chỉ là Lưỡi cắt phụ.

Phân biệt Mũi khoan với dao phay ngón

End mill được phân biệt với mũi khoan trong ứng dụng, về kết cấu hình học và khả năng gia công của nó. Trong khi mũi khoan chỉ có thể cắt theo hướng trục, hầu hết các mũi phay có thể cắt theo hướng xuyên tâm. Không phải tất cả các loại dao (tools) đều có thể cắt dọc trục; những loại được thiết kế để cắt theo trục được gọi là máy nghiền cuối.
Dao phay  End mill thực ra là  End mills - nghĩa là có nhiều loại end mill, nó dùng vào nhiều phần việc gia công cắt gọt khác nhau. Có thể tạo ra nhiều loại rãnh, bậc và hốc trong chi tiết máy từ nhiều loại mũi dao khác nhau. Các bề mặt gia công bằng end mill rất đa dạng: phay khỏa mặt (face milling), phay rãnh, phay hốc, phay biên dạng,…
Dao phay ngón end mill giúp đạt độ chính xác cao trong gia công. Lựa chọn dao và tốc độ cắt (chủ yếu là Speed and Feed) phù hợp với vật liệu gia công giúp cho sản phẩm của chế tạo máy chính xác ngày càng đạt chất lượng đáng nể, cho bề mặt nhẵn bóng hơn so với các loại dao cơ khí thông thường.

End mill test - Speed and Feed

NC CAT40 ER32 collet chuck end mill tool holder for CNC milling machine


Để gia công hiệu quả, các nhà máy sản xuất dao cụ đã cung cấp 2 loại dao phay cho phần việc cắt thô, cắt phá ban đầu (Roughing) và cắt tinh (Mill Finish).

Có những loại dao phay ngón end mill nào?

Có rất nhiều kiểu loại Dao phay ngón để chúng ta lựa chọn, end mill được làm từ nhiều loại vật liệu bao gồm : Thép gió (HSS) ,Thép Cobalt, và thép Cacbua (carbide). 
Ngoài ra còn có nhiều lựa chọn lưỡi cắt cho người sử dụng, thông thường end mill có từ 2 đến 8 lưỡi, có người gọi mỗi lưỡi cắt là "me". Chẳng hạn: Dao phay ngón 4 me,  2 me ...

CAC_LOAI_DAO_PHAY

Các loại Dao phay ngón phổ biến nhất

  • Square End (Dao phay thường): Đây là một dao phay đa dụng, đầu dao vuông góc với trục (phẳng), có góc sắc nét và tạo ra một góc 90°.Chúng có thể được sử dụng để phay rãnh vuông, phay mặt đầu, phay mặt phẳng, khi bố trí đồ gá (jig) thích hợp hoặc dùng trên Trung tâm gia công có thể tiện kim loại (lathe). Đây là dao phay phổ biến nhất trong ngành cơ khí chính xác. Square End có nhiều kích cỡ đường kính khác nhau.
Như vậy, bạn đã hiểu được rõ hơn Square End (Dao phay thường) là gì rồi đúng không? Còn nhiều loại đặc biệt nữa, chúng ta tiếp tục nào.
  • Micro End Mill (Dao phay siêu nhỏ): Các dao phay có đường kính đầu dao nhỏ bằng 1/8" hoặc đường kính chuôi dao 3mm đó là kích thước của dao phay nhỏ nhất. Những dao phay micro này có nhiều đường kính từ .005" đến 120 "và có chiều dài chuẩn là 1-1 / 2" OAL và chiều dài mở rộng là 2-1 / 2 "OAL. Các dao phay siêu nhỏ còn được gọi là "Dao phay đường kính nhỏ" . Micro End Mill thường được sử dụng trên các máy CNC cho nhiều nguyên công như phay khuôn, khoan và khắc, các ngành công nghiệp mạch điện tử, ...

Micro End Mill

  • Corner Radius End Mill (Dao phay trụ có góc R): Dao phay trụ với bán kính góc tròn được tạo ra bằng cách mở rộng vòng cung góc cạnh lưỡi dao. Chúng được sử dụng tốt nhất cho các ứng dụng khuôn, loại bỏ vật liệu nhanh hơn tăng hiệu quả cắt gọt kim loại.



  • Ball End Mill ( Dao phay cầu): Với thiết kế đầu tròn, dao phay cầu được sử dụng cho các ứng dụng phay rãnh, ván lát, các đường cong cho khuôn và khuôn dập để tránh những góc sắc nét. 

Bạn có trao đổi gì về nội dung End mill là gì? Các loại Dao phay ngón phổ biến nhất này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé. Bài viết này thuộc chủ đề Dao Phay Ngón,  
  • Dụng cụ cắt gọt
  • công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máy.
     

     Bạn muốn tìm kiếm gì không?

    Thứ Tư, 15 tháng 9, 2021

    Khoan Lỗ theo dãy bằng G83 Trên Máy Phay Cnc Router - hướng dẫn lệnh g83

    Blog yêu cơ khí xin giới thiệu các bước thiết kế chương trình CNC để khoan lỗ trên máy phay CNC Router.

     KHOAN LỖ TRÊN MÁY PHAY CNC ROUTER 

    Với các phần mềm thiết kế CAD/CAM, chẳng hạn như Pro Engineer/PTC Creo, ta có thể thiết kế và xuất ra file chương trình để gia công trên máy CNC với những họa tiết thiết kế phức tạp. Nếu một số phần việc đơn giản, ta có thể lập trình bằng tay đôi khi giảm được thời gian thiết kế. Vì vậy, trong khuôn khổ tập tài liệu này, chúng tôi xin được giới thiệu một bài tập được thiết kế bằng tay, file chương trình được dùng để điều khiển máy CNC gia công.

    a. Dữ kiện đầu vào để khoan lỗ trên máy phay CNC Router

    Sử dụng phương pháp gia công: khoan lỗ theo dãy bằng lệnh G83 trên máy phay CNC 3 trục.

    Yêu cầu công việc: Gia công 04 lỗ phi 6 tại 4 đỉnh của hình vuông cạnh 50mm, một đỉnh hình vuông là gốc tọa độ.

    G83 lệnh chu trình khoan lỗ theo dãy


    Hình 1. Tọa độ các vị trí gia công

    b. Chuẩn bị để khoan lỗ trên máy phay CNC Router

    - Phôi liệu.

    - Mũi dao phay với đường kính phù hợp, ghi nhớ dùng mũi dao có đường kính bao nhiêu ta sẽ gia công được lỗ có đường kính tương ứng. Vì vậy, tùy theo thực tế, ta lắp dao cụ thể. Dao phay đảm bảo chất lượng để phù hợp với vật liệu gia công.

    - Máy tính.

    - Máy phay CNC Router 3 trục.

    - Đảm bảo nguồn điện, kết nối máy tính với máy phay và sự hoạt động bình thường của máy tính và máy phay.

    c. Thực hiện khoan lỗ trên máy phay CNC Router

    Bước 1. Lập trình lệnh gia công

    Khởi động máy tính, mở chương trình Notepad để soạn thảo file chứa lệnh gia công khoan. Ta dùng lệnh G83  để khoan. 

    CẤU TRÚC LỆNH G83 CÓ DẠNG:

    G83 X_ Y_ Z_ R_ P_ Q_ F_ L_

    Trong đó, các thành phần trong lệnh G83:

    G83 : lệnh chu trình khoan lỗ theo dãy; 

    X_ Y_ : vị trí tâm lỗ;

    Z_ : chiều sâu đáy lỗ;

    R_ : cao độ tham chiếu;

    P_: thời gian xoáy tại đáy lỗ (Micro giây);

    Q_: chiều sâu mỗi bước gia công;

    F_: tốc độ chạy  dao ;

    L_: số lần lặp lại chu trình.

    Đến đây, bạn đã hiểu được ý nghĩa các thông số trong lệnh G83 chu trình khoan lỗ trên máy CNC rồi phải không. 

    Ở bài tập này, gia công khoan 04 lỗ chiều sâu 6mm, cứ khoan 2mm lùi lại 2mm một lần để thoát phoi, lệnh thực hiện như sau:

    G54

    G21

    G17G40G80G90

    F10000

    ( Pecking Toolpath 1 [118°x10, 0] )

    ( Pecking Toolpath )

    ( Cutter: 0.000x0.000 )

    ( Note: Cutter tip output )

    T1M06 /Dùng dao có đường kính 6mm để gia công lỗ theo yêu cầu/

    G0Z5.000

    G0X0.000Y0.000

    S1500M03

    M08 /Bật nước tưới nguội/

    G1Z2.000

    F50

    G83X0.000Y0.000Z-6.000R2.000Q2.000 /Lệnh khoan lỗ thứ nhất sâu 6, khoan nhiều lần, cứ sâu 2, lùi lại để thoát phoi, thoát nhiệt/

    G80

    F10000

    Z3.000

    X50.000

    Z2.000

    F50

    G83X50.000Y0.000Z-6.000R2.000Q2.000 /Khoan lỗ thứ 2, tương tự lỗ thứ nhất/

    G80

    F10000

    Z3.000

    F50

    G83X50.000Y50.000Z-6.000R2.000Q2.000 /Khoan lỗ tiếp theo/

    G80

    F10000

    Z3.00

    F50

    G83X0.000Y50.000Z-6.000R2.000Q2.000 /khoan vị trí khác, ta có thể thay đổi khối lệnh này để thay đổi vị trí gia công/

    G80

    F10000

    Z7.00

    M09 /Tắt tưới nguội/

    M05

    M02 /Kết thúc chương trình/

    Đây là một thí dụ điển hình về lập trình CNC dùng lệnh G83 chu trình khoan. Bạn có thể xác định cho đúng tọa độ khoan dãy lỗ để theo yêu cầu gia công của mình nhé.

    Viết xong chương trình, ta lưu file lại và dùng phần mềm mô phỏng CIMCO Edit V6 để xem trước và chỉnh sửa nếu muốn.

    Bước 2. Xem và sửa lỗi chương trình CNC

    Khởi động CIMCO Edit bằng cách nhấn vào biểu tượng chương trình trên máy tính.

    Trên giao diện chính CIMCO Edit V6, ta chọn thẻ “Backplot” và mở xem mô phỏng động. Phân tích đường đi dao và các tham số gia công, nếu cần ta cũng có thể sửa tại cửa sổ bên trái và lưu lại. Chế độ xem mô phỏng ta có thể điều chỉnh tốc độ nhanh/chậm cho phù hợp.

    Khoan Lỗ theo dãy bằng G83 Trên Máy Phay Cnc Router

    Hình 3.25. Giao diện của CIMCO

    Bước 3. Chạy thử và điều chỉnh

    Khi có file *.nc đạt yêu cầu, ta sẽ khởi động chương trình NC Studio trên máy tính, gọi file *.nc (ở đây tên file là Khoan 4lo Mill2.nc).

    Đảm bảo kết nối tốt máy tính với máy CNC. Sau khi cài đặt tọa độ cho máy và phôi được gá đặt đúng cách trên bàn máy, ta sẽ cho chạy thử nhưng không lắp dao để quan sát và kiểm tra trước khi gia công chính thức. Nếu đã sẵn sàng về phôi liệu đường dao và tốc độ cắt thì mới lắp dao gia công.

    Bước 4. Gia công chính thức

    Thực hiện gia công chính thức theo chương trình, như đã giới thiệu trên thực tế.

    Một Số Sai Hỏng Thường Gặp Khi Khoan Lỗ Bằng Lệnh G83 Trong Lập Trình G Code.

    Kích thước không đạt yêu cầu.

    Nguyên nhân: 

    - Do thao tác lấy chiều sâu cắt không chính xác. Biện pháp đề phòng sai hỏng khi kích thước gia công không đạt yêu cầu kĩ thuật:  Thận trọng khi điều chỉnh bàn dao lấy chiều sâu cắt bào lần cuối.

     - Do dụng cụ đo kém chính xác hoặc thao tác đo kiểm sai. Biện pháp đề phòng: - Kiểm tra dụng cụ đo trước khi sử dụng, thao tác đo cẩn thận đúng phương pháp.

    Vị trí tương quan giữa các bề mặt (độ song song, độ vuông góc) không đạt yêu cầu.

    Nguyên nhân và Biện pháp đề phòng các sai hỏng khi khoan lỗ theo dãy trên máy CNC Router

    - Chọn chuẩn thô, chuẩn tinh chưa phù hợp. Cần chú ý chọn chuẩn đúng (nắm vững các nguyên tắc chọn chuẩn).

    - Do gá phôi không chính xác. Cần Rà gá phôi cẩn thận trước khi gia công.

    - Do đồ gá không chính xác (các mặt đỡ, mặt tựa, mặt định vị trên đồ gá không song song hoặc không vuông góc với nhau. ==> Luôn lau sạch phoi bụi giữa các mặt tiếp xúc trước khi gá kẹp.

    - Do phoi bụi dính ở các mặt tiếp xúc khi gá kẹp ==> Luôn lau sạch phoi bụi giữa các mặt tiếp xúc trước khi gá kẹp.

    Độ nhám bề mặt gia công không đạt yêu cầu.

    - Dao bị mòn, các góc của dao không đúng ==>  Kiểm tra dao và góc độ của dao cẩn thận.

    - Chế độ cắt không hợp lí. ==> Sử dụng chế độ cắt hợp lí.

    -  Hệ thống công nghệ kém cứng vững ==> Gá dao đúng kĩ thuật, tăng cường độ cứng vững cho hệ thống công nghệ.

    Bước 5. Kết thúc Khoan Lỗ theo dãy bằng G83 Trên Máy Phay Cnc Router

    Sau khi hoàn tất công đoạn gia công hoặc kết thúc phiên làm việc, ta cũng tiến hành tắt máy đúng cách và vệ sinh công nghiệp như bình thường.

    Bạn có trao đổi gì về nội dung "Khoan Lỗ theo dãy bằng lệnh G83 Trên Máy Phay Cnc Router" này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé.
    Bài viết này thuộc chủ đề Lập trình Gia công CNC công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máy. 

     Bạn muốn tìm kiếm gì không?

    Chủ Nhật, 5 tháng 9, 2021

    14 vấn đề cốt lõi, cần đạt được trong Phương Pháp Thiết Kế Quy Trình Công Nghệ Chế tạo máy

    Chào các bạn, để giúp cho các bạn sinh viên nghiên cứu một cách thuận lợi các nội dung học phần Công Nghệ Chế Tạo Máy 2 trong chương trình học tập ngành Chế tạo máy được tốt, Blog Yêu cơ khí chia sẻ 14 vấn đề cốt lõi, cần đạt được khi học Chương 1. Phương Pháp Thiết Kế Quy Trình Công Nghệ.  Bạn cũng có thể để lại yêu cầu để tải file tài liệu này về máy tính của mình.
    Đây là hướng dẫn tự học môn: Công nghệ chế tạo máy 2 thông qua các nội dung cơ bản cần đạt được.

     14 vấn đề cốt lõi, cần đạt được khi học Chương 1. Phương Pháp Thiết Kế Quy Trình Công Nghệ

    Cong nghe che tao may

    Quy trình công nghệ thực tế được giới thiệu bởi www.cokhimha.com


    Nội dung chính: (14 vấn đề cơ bản - quan trọng nhất!)
    1. Mục đích của thiết kế quy trình công nghệ trong chế tạo máy là gì?
    2. Muốn thiết kế quy trình công nghệ phải có các tài liệu ban đầu nào?
    3. Trình tự thiết kế quy trình công nghệ.
    4. Lập quy trình công nghệ phải xác định được kích thước và chọn loại phôi thích hợp.
    5. Lập quy trình công nghệ phải xác định được kích thước và chọn loại phôi thích hợp. Chọn loại phôi phải căn cứ vào các yếu tố nào?
    6. Muốn chọn phôi hợp lý phải nắm vững các yêu cầu nào?
    7. Thiết kế quy trình công nghệ các nguyên công theo thứ tự nào?
    8. Khi thiết kế quy trình công nghệ, máy công cụ được chọn theo nguyên tắc nào?
    9. Khi thiết kế quy trình công nghệ, xác định chuẩn công nghệ, phương án gá đặt và trang bị công nghệ như thế nào?
    10. Khi thiết kế quy trình công nghệ gia công, việc xác định các thông số công nghệ có ảnh hưởng như thế nào?
    11. Khi thiết kế quy trình công nghệ, cần xác định các thông số công nghệ  cơ bản nào?
    12. Khi thiết kế quy trình công nghệ, xác định thông số công nghệ được thực hiện theo thứ tự như thế nào?
    13. Khi thiết kế quy trình công nghệ, xác định mức thời gian gia công từng chiếc được xác định theo công thức nào?
    14. Khi thiết kế quy trình công nghệ, người ta dựa vào chi phí sản xuất ứng với từng phương án công nghệ để xác định phương án tối ưu như thế nào?
    Chi tiết ngay ở đây, hi vọng bài viết này hữu ích cho các bạn, mời bạn tham khảo nhé.

    Công nghệ chế tạo máy 2 - PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

    1. Mục đích của thiết kế quy trình công nghệ trong chế tạo máy là:

    - Hướng dẫn công nghệ.
    - Lập chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.
    - Kế hoạch sản xuất.
    - Điều hành sản xuất.

    2. Muốn thiết kế quy trình công nghệ phải có các tài liệu ban đầu sau:

    - Bản vẽ chế tạo của chi tiết với đầy đủ mặt cắt, hình chiếu (ghi đầy đủ kích thước, dung sai và các điều kiện kỹ thuật khác, ghi rõ những chỗ cần gia công đặc biệt, vật liệu, phương pháp nhiệt luyện, độ cứng yêu cầu).
    - Sản lượng chi tiết kể cả thành phần dự trữ cùng những điều kiện hạn chế khác của sản phẩm.
    - Hình vẽ bộ phận của sản phẩm, trong đó có chi tiết gia công.
    - Những tài liệu về thiết bị, máy công cụ, dụng cụ, đồ gá.
    - Các sổ tay công nghệ chế tạo máy.

    3. Trình tự thiết kế quy trình công nghệ

    - Nghiên cứu bản vẽ chi tiết, kiểm tra tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết gia công.
    - Phân loại chi tiết.
    - Xác định dạng sản xuất.
    - Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi.
    - Xác định chuẩn và chọn cách định vị.
    - Lập thứ tự các nguyên công.
    - Chọn máy cho mỗi nguyên công.
    - Tính hoặc tra bảng lượng dư cho các nguyên công, các bề mặt. Xác định kích thước cần thiết của phôi.
    - Chọn dụng cụ cắt, dụng cụ đo tiêu chuẩn. Thiết kế dụng cụ đặc biệt.
    - Chọn đồ gá tiêu chuẩn. Thiết kế đồ gá chuyên dùng.
    - Xác định chế độ cắt.
    - Định bậc thợ công nhân.
    - Lập các phiếu công nghệ.
    Nội dung các bước trên đều cần thiết không thể thiếu, tuy vậy mức độ thì khác nhau tùy theo dạng sản xuất và điều kiện cụ thể.

    4. Lập quy trình công nghệ phải xác định được kích thước và chọn loại phôi thích hợp. 

    Kích thước của phôi được xác định theo lượng dư gia công. 

    5. Lập quy trình công nghệ phải xác định được kích thước và chọn loại phôi thích hợp. Chọn loại phôi phải căn cứ vào các yếu tố sau:

    + Vật liệu và cơ tính của vật liệu chi tiết gia công.
    + Kích thước, hình dáng và kết cấu của chi tiết.
    + Sản lượng hàng năm hoặc dạng sản xuất.
    + Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp.

    6. Muốn chọn phôi hợp lý phải nắm vững các yêu cầu:

    - Thiết kế;
    - Đặc tính các loại vật liệu, các loại phôi;
    - Công dụng của từng loại phôi;
    - Hệ số sử dụng vật liệu (chi phí gia công).

    7. Thiết kế quy trình công nghệ các nguyên công theo thứ tự:

    Bước 1. Chọn máy
    Bước 2. Xác định chuẩn công nghệ, phương án gá đặt và trang bị công nghệ
    Bước 3. Xác định các thông số công nghệ
    Bước 4. Định mức thời gian gia công
    Bước 5. So sánh các phương pháp công nghệ
    thiết kế quy trình công nghệ

    Thiết kế quy trình công nghệ

    8. Khi thiết kế quy trình công nghệ, máy công cụ được chọn theo nguyên tắc sau:

    + Kiểu máy được chọn phải đảm bảo thực hiện được phương pháp gia công đã chọn.
    + Kích thước, phạm vi của máy phù hợp với chi tiết gia công.
    + Máy được chọn phải có độ chính xác phù hợp với yêu cầu gia công.
    + Công suất và thông số công nghệ của máy phải đảm bảo chất lượng và năng suất gia công.
    + Chọn máy phù hợp với dạng sản xuất.

    9. Khi thiết kế quy trình công nghệ, xác định chuẩn công nghệ, phương án gá đặt và trang bị công nghệ như thế nào?

    Tùy theo dạng sản xuất để chọn trang thiết bị tiêu chuẩn, vạn năng hay chuyên dùng. Ví dụ, ở dạng sản xuất đơn chiếc, nên sử dụng máy vạn năng và đồ gá vạn năng như mâm kẹp, êtô, ụ chia độ; ở dạng sản xuất loạt vừa, nên chọn máy công cụ vạn năng và thiết kế đồ gá chuyên dùng; ở dạng sản xuất loạt lớn, hàng khối, nên chọn thiết kế máy chuyên dùng và đồ gá chuyên dùng.

    10. Khi thiết kế quy trình công nghệ gia công, việc xác định các thông số công nghệ có ảnh hưởng như thế nào?

    Các thông số công nghệ có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng gia công và hiệu quả kinh tế của quá trình công nghệ. Giá trị của thông số công nghệ phải được xác định hợp lý theo yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo chất lượng gia công.

    11. Khi thiết kế quy trình công nghệ, cần xác định các thông số công nghệ  cơ bản nào?

    Thông số công nghệ cơ bản bao gồm: vận tốc cắt, số vòng quay trục chính, lượng tiến dao, chiều sâu cắt, số lần cắt.
    Giá trị thông số công nghệ phụ thuộc vào phương pháp gia công, loại máy công cụ, dụng cụ, tính chất vật liệu gia công, trạng thái phôi…
    Thông số công nghệ được xác định theo các sổ tay công nghệ bằng cách tính hoặc tra bảng rồi đối chiếu với phạm vi giá trị thực hiện có trên máy, kết hợp với việc kiểm tra công suất máy. Nếu các thông số công nghệ không phù hợp hoặc máy không đáp ứng công suất thì chọn lại máy khác.

    12. Khi thiết kế quy trình công nghệ, xác định thông số công nghệ được thực hiện theo thứ tự sau:

    + Xác định chiều sâu cắt t.
    + Xác định bước tiến dao St
    + Xác định vận tốc cắt vt.
    + Tính số vòng quay trục chính nt đơn vị là rpm.
    + Đối chiếu số vòng quay nt, bước tiến dao St với giá trị có thực trên máy, lấy giá trị gần nhất kí hiệu Sm, đơn vị là mm.
    + Tính công suất cắt Nc (W).
    + Kiểm tra công suất Nm > Nc.

    13. Khi thiết kế quy trình công nghệ, xác định mức thời gian gia công từng chiếc được xác định theo công thức sau:

    Ttc = to + tp + tpv + ttn
    * Thời gian cơ bản (to) khi gia công cơ là thời gian trực tiếp cắt gọt vật liệu, hay còn gọi là thời gian máy. Thời gian cơ bản tuỳ từng phương pháp gia công có công thức tính cụ thể. Ví dụ, khi tiện, thời gian cơ bản được tính theo công thức sau: to = i . Trong đó: i - số lần chạy dao;   L - chiều dài gia công (mm);   N - số vòng quay trục chính (v/ph);   S - bước tiến dao (mm/v).
    * Thời gian phụ (tp) là thời gian gá đặt, tháo kẹp, bật máy … Giá trị thời gian phụ được tra trong các sổ tay định mức thời gian.
    * Thời gian phục vụ kỹ thuật và tổ chức (tpv) là thời gian lau chùi máy, dọn phoi, chuyển phôi…  Tpv = (to + tp) ; Trong đó: a - hệ số thời gian tra trong sổ tay định mức.
    * Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên (ttn) là thời gian dành cho nhu cầu tự nhiên như vệ sinh cá nhân: ttn = (to + tp) . Trong đó: b - hệ số tra trong các sổ tay định mức.

    14. Khi thiết kế quy trình công nghệ, người ta dựa vào chi phí sản xuất ứng với từng phương án công nghệ để xác định phương án tối ưu.

    So sánh các phương pháp công nghệ là phân tích đánh giá chúng về hiệu quả kinh tế - kỹ thuật để chọn phương pháp tối ưu theo điều kiện sản xuất cụ thể.

    Chi phí sản xuất ứng với từng phương án công nghệ được xác định như sau: 

    C = Cv + CL(a+b) + CM + CD + CG (đồng/năm)
    Trong đó: Cv – chi phí vật liệu; CL – chi phí về lương cho công nhân sản xuất; a - hệ số tiền thưởng, phụ cấp; b - hệ số chi phí quản lý, điều hành; CM – chi phí máy; CD – chi phí về dụng cụ; CG – chi phí về đồ gá.
    Giá thành gia công G là đại lượng quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế của phương án công nghệ.  đơn vị của G là đồng/chiếc.
    Trong đó: N - sản lượng hàng năm.
    Phương án tối ưu sẽ là phương án có giá thành gia công thấp nhất (Gmin).

    Lời kết

    Như vậy, Blog Yêu Cơ khí – Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ chế tạo máy đã hướng dẫn bạn học tốt Học phần Công nghệ Chế tạo máy thông qua “14 vấn đề cốt lõi, cần đạt được khi học Chương 1. Phương Pháp Thiết Kế Quy Trình Công Nghệ”.  Bạn cũng có thể để lại yêu cầu trong phần Nhận xét cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi link tải để tải file tài liệu Công nghệ chế tạo máy full này về máy tính của mình nha.
    Bạn có trao đổi gì về nội dung 14 vấn đề cốt lõi, cần đạt được khi học Chương 1. Phương Pháp Thiết Kế Quy Trình Công Nghệ này không? Hãy để lại Comment trong phần Nhận xét cuối bài đăng nhé. Bài viết này thuộc chủ đề "Phương Pháp Thiết Kế Quy Trình Công Nghệ trong Công nghệ Chế tạo máy"  công bố trên Blog Yêu Cơ Khí #YCK2020 - Kênh chia sẻ kiến thức về Công nghệ Chế tạo máyChúc bạn thành công.